Mô tả sản phẩm
Tên mặt hàng | Quy cách – Hàm lượng |
Kích cỡ (mm) |
Đá Dolomite sống | MgO ≥ 18% | Các chủng loại |
SiO2 ≤ 2.0% |
1.Thành phần hóa học của Dolomite
Công thức : CaMg(CO3)2
Tên gọi: Dolomit – canxi và magie carbonat tự nhiên. Loại khoáng vật này được đặt tên để vinh danh D.Dolomieu (1750 – 1801) – nhà Khoáng vật học và Hóa học Pháp, người đã phát hiện ra loại khoáng vật mới trong chuyến thám hiểm Alpi. Nham thạch chứa tới 95% dolomit cũng được gọi là Dolomit.
Tên gọi khác: Miricalcit.
Tên gọi đồng nghĩa của Dolomit: Ridolfit, Taraspit
2. Những đặc điểm chính:
Dolomit tạo tinh thể có dạng mặt thoi, cong hình yên ngựa. Màu trắng xám, đôi khi có sắc vàng, nâu nhạt, lục nhạt. Cát khai hoàn toàn theo mặt thoi.
Tính chất vật lý:
Tính chất vật lý:
- Độ cứng : 3,5 – 4.
- Tinh hệ : Ba phương.
- Tỷ trọng : 2,8 – 3,0 g/cm3.
- Ánh : Thuỷ tinh, mượt mà, óng ả.
3. Dolomite trong luyện thép:
- Dolomite được đưa vào để tạo xỉ.
- Hạn chế sự tan ra của tường lò.
- Khử lưu huỳnh, phốt pho
- Giữ nhiệt cho kim loại lỏng.
- Bảo vệ kim loại lỏng không bị ôxy hoá.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.